Tri Phú |
---|
Xã |
Địa lý |
---|
Tọa độ: 22°1′27″B 105°22′18″Đ / 22,02417°B 105,37167°Đ / 22.02417; 105.37167Tọa độ: 22°1′27″B 105°22′18″Đ / 22,02417°B 105,37167°Đ / 22.02417; 105.37167 |
Diện tích |
82,69 km²[1] |
---|
Dân số (1999) |
|
---|
Tổng cộng |
3463 người[1] |
---|
Mật độ |
42 người/km² |
---|
Vị trí Tri Phú trên bản đồ Việt Nam
|
---|
|
|
Hành chính |
---|
Quốc gia |
Việt Nam |
---|
Tỉnh |
Tuyên Quang |
---|
Huyện |
Chiêm Hóa |
---|
Thành lập |
1970[2] |
---|
Mã hành chính |
2359[1] |
---|
Tri Phú là một xã thuộc huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang, Việt Nam.
Xã có diện tích 82,69 km², dân số năm 1999 là 3463 người,[1] mật độ dân số đạt 42 người/km².
- ^ a ă â b “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
- ^ 82/1970/QĐ-HĐBT
Xã, thị trấn thuộc huyện Chiêm Hóa |
---|
| Thị trấn (1) | |
---|
| Xã (25) |
Bình Nhân •
Bình Phú •
Hà Lang •
Hòa An •
Hòa Phú •
Hùng Mỹ •
Kiên Đài •
Kim Bình •
Linh Phú •
Minh Quang •
Ngọc Hội •
Nhân Lý •
Phú Bình •
Phúc Thịnh •
Phúc Sơn •
Tân An •
Tân Mỹ •
Tân Thịnh •
Tri Phú •
Trung Hà •
Trung Hòa •
Vinh Quang •
Xuân Quang •
Yên Lập •
Yên Nguyên
|
---|
|